Động cơ tiêu chuẩn IE3 là gì? Hãy cùng aptvietnam.com.vn tìm hiểu về tiêu chuẩn động cơ nhày nhé.
Hiểu tiêu chuẩn IE là gì?
IE là viết tắt của từ “International Efficiency” (Hiệu quả quốc tế). Theo IEA “International Energy Agency” (Cơ quan năng lượng quốc tế) các hệ thống chạy bằng động cơ điện chịu trách nhiệm cho 53% lượng điện sử dụng toàn cầu. IEC đã đóng góp vào định nghĩa về hệ thống động cơ điện tiết kiệm năng lượng thông qua tiêu chuẩn thử nghiệm liên quan đến quốc tế IEC 60034-2-1 dành cho động cơ điện và sơ đồ phân loại IEC 60034-30-1 bao gồm bốn mức hiệu suất động cơ (“mã IE ”) đó là:
- IE1 (Standard Efficiency): Động cơ hiệu suất tiêu chuẩn
- IE2 (High Efficiency): Động cơ hiệu suất cao
- IE3 (Premium Efficiency): Độngc ơ hiệu suất cao cấp
- IE4 (Super Premium Efficiency): Động cơ hiệu suất siêu cao cấp
Động cơ điện sử dụng rộng rãi ở các cấp độ khác nhau. Động cơ điện nhỏ được sử dụng ở cấp độ gia đình và động cơ điện lớn được sử dụng ở cấp độ công nghiệp lớn nơi động cơ điện được sử dụng trong các đơn vị công nghiệp lớn cho các mục đích khác nhau. Các động điện được phân loại dựa trên mức độ hiệu quả của chúng theo Hiệu suất Quốc tế 60034-30-1. Trên cơ sở các mức hiệu suất, động cơ điện được phân thành 4 loại là IE1, IE2, IE3 và IE4. Các động cơ IE1 nằm trong dải Hiệu suất Tiêu chuẩn. Các động cơ IE2 nằm trong phạm vi Hiệu suất Cao. Động cơ IE3 nằm trong phạm vi Hiệu suất Cao cấp và động cơ IE4 nằm trong phạm vi Hiệu suất Siêu Cao cấp. Phạm vi hiệu quả của mỗi động cơ cho thấy hiệu quả của loạt tiếp theo tốt hơn so với loạt trước.
Các model sử dụng động cơ tiêu chuẩ IE3 của Franklin
Chi tiết các tiêu chuẩn IE
Động cơ tiêu chuẩn IE1
Các động cơ IE1 nằm trong lớp IE1 của tiêu chuẩn hiệu suất quốc tế. Công suất của động cơ IE1 là 0,75kW đến 355kW. Các cực của động cơ IE1 là 2, 4, 6, 8, 10 và 12. Phạm vi tốc độ của động cơ IE1 là từ 500 vòng/phút đến 3600 vòng/phút. Tần số vòng/phút cho động cơ IE1 là 50Hz hoặc 60Hz. Kích thước khung nhôm cho động cơ IE1 là 56-200. Kích thước khung gang cho động cơ IE1 là 80-400. Cấp nhiệt độ cho động cơ IE1 là cấp B. Công nghệ làm mát cho động cơ IE1 là IC411. Lớp cách điện là loại F. Loại nhiệm vụ của động cơ là Loại S. Công nghệ bảo vệ được sử dụng trong động cơ IE1 là IP55, IP56, IP65 và IP66. Các tiêu chuẩn quốc tế cho động cơ IE1 bao gồm IEC 60034-30 và IEC 60034-2-1. Thông thường trên tem động cơ IE1 không thể hiện hiệu suất và logo tiêu chuẩn.
Động cơ tiêu chuẩn IE2
Các động cơ IE2 nằm trong lớp IE2 của tiêu chuẩn hiệu suất quốc tế. Công suất của động cơ IE2 là 0,75kW đến 355kW. Các cực của động cơ IE2 là 2, 4 và 6. Phạm vi tốc độ của động cơ IE2 là từ 1000rpm đến 3600rpm. Tần số vòng/phút cho động cơ IE2 là 50Hz hoặc 60Hz. Kích thước khung nhôm cho động cơ IE2 là 80-160. Kích thước khung gang cho động cơ IE2 là 80-400. Cấp nhiệt độ cho động cơ IE2 là cấp B. Công nghệ làm mát cho động cơ IE2 là IC411. Lớp cách điện là loại F. Loại nhiệm vụ của động cơ là Loại S. Công nghệ bảo vệ được sử dụng trong động cơ IE2 là IP55, IP56, IP65 và IP66. Các tiêu chuẩn quốc tế cho động cơ IE2 bao gồm IEC 60034-30 và IEC 60034-2-1.
Động cơ tiêu chuẩn IE3
Các động cơ IE3 nằm trong lớp IE3 của tiêu chuẩn hiệu suất quốc tế. Công suất của động cơ IE3 là 0,75kW đến 355kW. Các cực của động cơ IE3 là 2, 4, 6 và 8. Phạm vi tốc độ của động cơ IE3 là từ 750 vòng/phút đến 3600 vòng/phút. Tần số vòng/phút cho động cơ IE3 là 50Hz hoặc 60Hz. Kích thước khung nhôm cho động cơ IE3 là 80-160. Kích thước khung gang cho động cơ IE3 là 80-400. Cấp nhiệt độ cho động cơ IE3 là cấp B. Công nghệ làm mát cho động cơ IE3 là IC411 và IC416. Lớp cách điện là loại F. Loại nhiệm vụ của động cơ là Loại S1, S2 và S3. Công nghệ bảo vệ được sử dụng trong động cơ IE3 là IP55, IP56, IP65 và IP66. Các tiêu chuẩn quốc tế cho động cơ IE3 bao gồm IEC 60034-1-30. Hiện tại ở Việt Nam, đa số các bơm nhập khẩu từ Italy thương sử dụng động cơ IE3. Các dòng bơm sử dụng động cơ IE3 của Franklin là Bơm ly tâm trục ngang.
Động cơ tiêu chuẩn IE4
Các động cơ IE4 nằm trong lớp IE4 của tiêu chuẩn hiệu suất quốc tế. Công suất của động cơ IE4 là 2,2kW đến 230kW. Các cực của động cơ IE4 là 2, 4, 6 và 8. Phạm vi tốc độ của động cơ IE4 là từ 750 vòng/phút đến 3600 vòng/phút. Tần số vòng/phút cho động cơ IE4 là 50Hz hoặc 60Hz. Kích thước khung nhôm cho động cơ IE4 là 100-160. Kích thước khung gang cho động cơ IE4 là 100-315. Lớp nhiệt độ cho động cơ IE4 là lớp B. Công nghệ làm mát cho động cơ IE4 là IC411 và IC416. Lớp cách điện là loại F. Loại nhiệm vụ của động cơ là Loại S1. Công nghệ bảo vệ được sử dụng trong động cơ IE4 là IP55, IP56 và IP65. Các tiêu chuẩn quốc tế cho động cơ IE4 bao gồm IEC 60034-30-1. Động cơ IE4 hiện tại vẫn ít được sử dụng ở Việt Nam, vì chi phí cao.